Giờ mờ cửa từ 7:00 đến 22:00 hàng ngày
My Cart
0
Blog

Công dụng cây đương quy đối với sức khỏe

Đương quy là cái tên khá quen thuộc đối với nhiều người, thường được dùng trong các bài thuốc chữa bệnh và là nguyên liệu quan trọng cho các món ăn bồi bổ sức khỏe.  Trong y học cây đương quy là loại cây quý hiếm và được sử dụng thường xuyên trong các bài thuốc. Cụ thể cây đương quy có tác dụng như thế nào thì ta cùng tìm hiểu bài viết dưới đây:

1. Đương quy là gì?

– Đương quy hay còn có tên gọi khác là tần quy, vân quy hay sâm đương quy, có tên khoa học là Angelica sinensis, thuộc họ Hoa tán Apraceae. Sâm đương quy là thảo được được dùng trong nhiều đơn thuốc bổ để điều trị bệnh và đứng đầu trong các vị thuốc chữa bệnh ở chị em phụ nữ. Đó cũng là lý do mà nhiều người ưu ái gọi nó là “Nhân sâm dành cho phụ nữ”, rất được tin dùng hiện nay.

Cây đương quy

Cây đương quy

2. Đặc điểm cây đương quy

– Đương quy có mùi thơm đặc biệt, là cây thảo sống lâu năm, có chiều cao trung bình từ 40cm – 1m. Thân đương quy hình trụ, màu tím, có rãnh dọc.

– Lá đương quy mọc so le, có dạng lá kép xẻ 3 lần lông chim, cuống lá dài, có bẹ ôm lấy thân, mép lá chia thùy và răng cưa không đều.

– Hoa đương quy mọc hợp thành cụm hoa hình tán kép, màu trắng xanh, mỗi cụm sẽ có tầm 10-30 hoa và thường nở vào tháng 7, 8. Còn quả đương quy thì có rìa màu tím nhạt, quả nhỏ, kết trái sau mùa hoa.

3. Bộ phận dùng, thu hái và chế biến đương quy

– Bộ phận dùng: bộ phận sử dụng làm thuốc là rễ và củ.

– Thu hái: Người ta thường thu hái đương quy vào mùa thu của năm thứ 4 sau khi gieo hạt, tức vào khoảng tháng 9, 10. Lúc này, họ sẽ đào phần củ và rễ của đương quy về để sơ chế làm thuốc. Cây có tuổi thọ càng lâu thì dược tính càng tốt đối với việc chữa bệnh và bồi bổ sức khỏe.

bộ phận dùng và thu hái

Bộ phận dùng và thu hái

– Chế biến đương quy:

+ Sau khi thu hái đương quy về, đem rửa sạch loại bỏ bụi bẩn, đất cát

+ Cắt bỏ phần rễ con xung quanh

+ Đêm phơi trong bóng râm hoặc sấy lửa nhẹ cho khô rồi cho vào túi nilong cột kín miệng, bảo quản nơi khô ráo, độ ẩm không quá 15%.

4. Thành phần hóa học cây đương quy

– Trong cây đương quy có chứa tinh dầu chiếm 0,26%, có 40% là lượng acid tự do. Đây cũng là thành phần hóa học chính quyết định nên tác dụng chữa bệnh của đương quy.

– Bên cạnh tinh dầu, đương quy còn có các hợp chất khác như courmarin, polyacetylen, polysachrid, sacharid, brefeldin, acid amin, sterol…

– Ngoài ra, đương quy còn có chứa nhiều loại vitamin và một số nguyên tố vi lượng khác tốt cho sức khỏe chẳng hạn như vitamin B12, A, B, E, đồng, canxi, kẽm, nhôm, magie, crom, …

5. Tác dụng của đương quy

– Đương quy là một chi thực vật với hơn 60 họ khác nhau. Cây đương quy thường được dùng để tạo mùi. Trong y học nó được dùng để chữa bệnh về nội tiết, chữa đầy hơi và điều trị bệnh viêm khớp cũng như các bệnh về da.

– Ngoài ra, đương quy còn là thuốc diệt khuẩn nhẹ và có thể chữa đau bụng, co thắt cơ bắp và giảm triệu chứng viêm phế quản.

– Một số phụ nữ dùng đương quy để kích thích xuất kinh trong thời kỳ kinh nguyệt và dùng để phá thai. Khi dùng chung với các thuốc khác, nó có thể chữa chứng xuất tinh sớm.

6. Lợi ích sức khỏe cây đương quy

– Đương quy có vị ngọt, hơi đắng, hơi cay, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng bổ huyết. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng sâm đương quy có nhiều tác dụng tốt đối với sức khỏe như:

– Ức chế sự kết tập tiểu cầu, liên quan đến điều trị huyết khối não và viêm tắc tĩnh mạch huyết khối, tăng cường tuần hoàn não.

– Tăng sức đề kháng do kích thích miễn dịch, hoạt hóa tế bào lympho B và T, làm tăng sinh kháng thể. Hỗ trợ điều trị bệnh thiếu máu, suy nhược cơ thể.

Lợi ích của đương quy đối với sức khỏe

Lợi ích của đương quy đối với sức khỏe

– Hỗ trợ điều trị rối loạn kinh nguyệt, kinh nguyệt ít, bế kinh, đau bụng kinh ở phụ nữ.

– Đương quy còn có tác dụng điều trị tiêu hóa kém do tỳ hư dẫn đến khí huyết kém. Ngoài ra, loại cây này còn có tác dụng rất tốt trong việc điều trị bệnh táo bón.

7. Cách dùng và liều dùng

– Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà có thể dùng đương quy theo nhiều cách khác nhau. Phổ biến nhất là tán bột, sắc, làm hoàn hay làm tinh dầu.

– Liều lượng được khuyến cáo cho một ngày là khoảng từ 5 – 15g. Tuy nhiên, tùy vào từng bài thuốc mà có thể sẽ có sự điều chỉnh cho phù hợp.

8. Các bài thuốc chữa bệnh từ cây đương quy

8.1. Bài thuốc chữa suy nhược cơ thể, thiếu máu, mồ hôi chảy mãi không hết

Bài thuốc 1: Cần chuẩn bị 16g đương quy, 12g thục địa, 8g bạch thược, 6g xuyên khung. Cho tất cả các vị thuốc này vào ấm sắc chung với 600ml nước đến khi còn 200ml thì ngưng. Chia làm 3 lần uống trong ngày và nên uống khi còn ấm.

Bài thuốc 2: Cần 20g đương quy, 10g thục địa, 20g bạch thược, 15g xuyên khung. Đối với phụ nữ sau sinh bị bệnh nhiều có thể cho thêm đậu đen, ngưu tất, hoắc can khương, ích mẫu, bổ hoàng, trạch lan rồi sắc lấy nước uống.

8.2. Chữa rong kinh, rong huyết hay sảy thai ra máu không dứt ở phụ nữ

Chuẩn bị: 12g đương quy, 16g bạch thược, 12g sinh địa, 8g xuyên khung, 8g a giao, 8g cam thảo, 8g ngải diệp.

Thực hiện: Các vị thuốc trên đem cho hết vào ấm. Đổ thêm 800ml nước vào sắc trên lửa nhỏ. Khi lượng nước rút xuống còn phân nửa là đạt. Chia làm nhiều lần uống trong ngày. Chú ý mỗi ngày chỉ sắc uống đúng 1 thang thuốc.

8.3. Bài thuốc chữa ngoại cảm, trong lạnh ngoài nóng, không khát, sợ rét

Chuẩn bị: 12g đương quy, 12g nhục quế, 12g bạch chỉ, 12g bạch linh, 12g xuyên khung, 12g cam thảo, 12g bạch thược, 8g bán hạ, 6g cát cánh, 3g thương truật, 3g trần bì, 2g can khương, 1,6g hậu phác.

Thực hiện: Cho tất cả các vị thuốc trên vào ấm sắc cùng 2 lít nước trên lửa nhỏ trong vòng 30 phút. Bỏ phần bã và dùng nước thuốc như nước lọc thường ngày. Liều lượng mỗi ngày chỉ 1 thang duy nhất.

8.4. Bài thuốc chữa các chứng ngoại cảm, phụ nữ bị nóng rét không khỏi

Chuẩn bị: 4g đương quy, 4g bạch truật, 4g bạch linh, 4g bạch thược, 4g sài hồ, 4g bạc hà, 4g chích thảo, 2,8g chi tử, 2,8g đơn bì.

Thực hiện: Các vị thuốc đem cho hết vào ấm rồi cho 1 lít nước vào sắc trên lửa nhỏ trong 20 phút. Bỏ phần bã và chia phần nước thuốc ra làm nhiều lần uống trong ngày. Mỗi ngày chỉ sắc uống đúng 1 thang thuốc.

8.5. Bài thuốc chữa táo bón, huyết nhiệt

Chuẩn bị: 4g đương quy, 4g thục địa, 4g đại hoàng, 4g cam thảo, 4g đào nhân, 3g sinh địa, 3g thăng ma và 1g hồng hoa.

Thực hiện: Các vị thuốc này cho hết vào ấm. Cho thêm 500ml nước vào sắc trên lửa nhỏ đến khi còn phân nửa thì ngưng. Chia lượng nước thuốc thu được làm 3 lần uống trong ngày. Mỗi ngày chỉ dùng 1 thang và tốt nhất nên uống khi thuốc còn nóng.

8.6.  Bài thuốc bổ máu

Chuẩn bị: 8g đương quy, 6g quế chi, 6g sinh khương, 6g đại táo, 10g bạch thược, 50g đường phèn.

Thực hiện: Các vị thuốc đem cho vào ấm và tiến hành sắc cùng 600ml nước trên lửa nhỏ đến khi còn 200ml. Thêm đường vào và chia làm 3 lần uống trong ngày, mỗi ngày dùng 1 thang.

8.7.  Bài thuốc trị chảy máu cam không ngừng

Chuẩn bị: Đương quy với liều lượng tùy ý.

Thực hiện: Tiến hành sao khô và tán nhỏ dược liệu. Sử dụng với liều lượng 4g/lần và tần suất 2 – 3 lần/ngày.

8.9. Phụ nữ kinh nguyệt không đều, cơ thể suy nhược

Chuẩn bị: 12g đương quy, 8g bạch thược, 12g thục địa, 6g xuyên khung, 600ml nước

Thực hiện: sắc còn 200ml, chia 2 lần uống trong ngày.

Sử dụng đương quy rất tốt cho sức khỏe phụ nữ

Sử dụng đương quy rất tốt cho sức khỏe phụ nữ

8.10. Phụ nữ mang thai bị đau bụng

Chuẩn bị: 120g đương quy, 600g thược dược, 160g phục linh, 160g bạch truật, 300g trạch tả, 120g xuyên khung.

Thực hiện: Tất cả nguyên liệu đem đi tán mịn, dùng mỗi ngày 3 lần, mỗi lần một thìa cà phê với nước pha rượu.

8.11. Trị bệnh động mạch vành

Chuẩn bị: 10g đương quy, 90g sơn tra, 15g ngó sen, 6g rễ hành.

Thực hiện: Tất cả cho vào nồi nấu với một ít nước. Uống 2 lần sáng và tối trong ngày.

8.12. Trị viêm tuyến tiền liệt:

Chuẩn bị: 15g hạt quýt, 15g hạt vải, 15g đương quy, 50g thịt dê.

Thực hiện: Nấu lên, ăn thịt, uống nước, tuần ăn 2 lần. Ngoài ra, bạn cũng có thể sắc nước uống với bài thuốc sau: 25g lá hành, 8g đương quy, 5g trạch lan.

8.13. Trị các bệnh về răng miệng, môi miệng sưng đau, chảy máu

Chuẩn bị: 1,6g đương quy, 1,6g sinh địa, 2g thăng ma, 1,2g hoàng liên, 1,2g mẫu đơn, thêm thạch cao nếu đau nhiều.

Thực hiện: Rữa sạch tất cả các nguyên liệu, bỏ vào ấm sắc uống.

8.14.  Bài thuốc chữa cao huyết áp và các triệu chứng tim mạch

Chuẩn bị: 31g đương quy, 31g sinh địa, 31g mạch môn, 10g tri mẫu, 31g long đởm, 15,5g lô hội, 31g chi tử, 6g vân mộc hương, 1,5g xạ hương, 31g hoàng liên, 31g hoàng cầm, 31g hoàng bồ, 15,5g đại hoàng, 15,5g hà thủ ô, 31g thạch cao.

Thực hiện: Các vị thuốc trên đem tán thành bột mịn. Tiếp đến cho thêm mật ong vào và làm thành viên khoảng 0,5g. Uống với liều lượng 4 viên/lần, 3 lần/ngày. Nên bổ sưng gừng tươi vào trong khẩu phần ăn mỗi ngày.

8.15. Bài thuốc chữa suy nhược tâm thần với triệu chứng chóng mặt, mất trí nhớ, mệt lả

Chuẩn bị: 20g đương quy, 10g xuyên khung, 15g viên chí, 20g sinh địa, 20g phục linh, 15g tục tùy tử, 15g mạch môn, 20g khởi tử, 20g cúc hoa, 10g hoàng bá, 10g nhân sâm, 25g toan táo nhân, 15g bạch truật.

Thực hiện: Các nguyên liệu đem sắc chung với 500ml nước trên lửa nhỏ đến khi còn phân nửa. Chia lượng nước thuốc thu được thành 2 lần uống trong ngày. Dùng với liều lượng 1thang/ngày.

9. Tác dụng phụ của đương quy

– Cây đương quy có một số tác dụng phụ bao gồm:

– Huyết áp thấp

– Chán ăn, đầy hơi, co thắt đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa

– Kích ứng da, rối loạn cương dương

– Nhạy cảm với ánh sáng, có nguy cơ nhiễm độc hoặc viêm da khi tiếp xúc với ánh sáng.

– Trong các trường hợp nguy cấp, người dùng sẽ bị xuất huyết nếu dùng cây đương quy chung với thuốc chống đông.

– Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

10. Đương quy có thể tương tác với những gì?

– Thuốc có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng đương quy.

– Các thuốc chống đông máu, thuốc chống tiểu cầu khi dùng chung với cây đương quy có thể kéo dài thời gian chảy máu. Không dùng vị thuốc này với tất cả các loại thuốc chống đông.

– Cây đương quy có thể tương tác với rất nhiều loại thuốc thảo dược khác. Vì vậy, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc kỹ lưỡng trước khi dùng thuốc.